Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương Hàng tháng, tính ra tổng số lương và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương phải trả cho công nhân viên. ( Bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp khu vực…) và phân bổ cho các đối tượng sử dụng, kế toán ghi

Ngoài ra, bên mình còn hỗ trợ bạn nào không có thời gian để viết bài báo cáo thực tập của mình, các bạn có thể liên hệ mình để mình tư vấn chọn đề tài và báo giá cụ thể hơn nha.

sdt/zalo: 0909 23 26 20

Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 

– Hàng tháng, tính ra tổng số lương và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương phải trả cho công nhân viên. ( Bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp khu vực…) và phân bổ cho các đối tượng sử dụng, kế toán ghi.

Nợ TK 622 (chi tiết đối tượng): phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.

Nợ TK 627( 6271- chi tiết phân xưởng): phải trả nhân viên quản lý phân xưởng.

Nợ TK 641 ( 6411): phải trả cho nhân viên bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.

Nợ TK 642 (6421): Phải trả cho bộ phận nhân công quản lý DN.

Có TK 334: Tổng số thù lao lao động phải trả.

– Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định:

Nợ các TK 622, 627 ( 6271), 641 (6411) ,642 ( 6421): phần tính vào chi phí kinh doanh theo tỷ lệ với tiền lương và các khoản phu cấp lương (19%)

Nợ TK 334: Phần trừ  vào thu nhập của công nhân viên chức (6%)

Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384 ): Tổng số KPCĐ, BHXH và BHYT phải trích

– Số tiền ăn ca phải trả cho người lao động trong kỳ:

Nợ TK 622 ( chi tiết đối tượng ): Phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.

Nợ TK 627 (6271- chi tiết phân xưởng): Phải trả nhân viên quản lý phân xưởng.

Nợ TK 641( 6411): Phả trả cho nhân viên bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.

Nợ TK 642(6421): Phả trả cho bộ phận nhân công quản lý DN.

Có TK 334: Tổng số thù lao lao động phảI trả.

– Số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng.

Nợ TK 431 ( 4311): Thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng.

Có TK 334: Tổng số tiền thưởng phả trả cho CNV.

– Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV trong kỳ.

Nợ TK 338 (3383).

Có TK 334.

– Các khoản khấu trừ vào thu nhập của CNV( theo quy định, sau khi đóng BHXH, BHYT và thuế thu nhập cá nhân, tổng các khoản khấu trừ không được vượt quá 30% số còn lại ):

Nợ TK 334: Tổng số các khoản khấu trừ.

Có TK 333 ( 3335) : Thuế thu nhập cỏ nhõn phải nộp.

Có TK 141 : Số tạm ứng trừ vào lương.

Có TK 138 : Các khoản bồi thường vật chất, thiệt hại…

– Thanh toán thù lao ( tiền công, tiền lương…) BHXH, tiền thưởng cho CNVC

Nếu thanh toán bằng tiền.

Nợ TK 334: Các khoản đã thanh toán.

Có TK 111: Thanh toán bằng tiền mặt.

Có TK 112: Thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng.

Nếu thanh toán bằng vật tư, hàng hoá:

BT1) Ghi nhận giá vốn vật tư, hàng hoá:

Nợ TK 632.

Có TK liên quan ( 152, 153, 154, 155…)

BT2) Ghi nhận giá thanh toán:

Nợ TK 334: Tổng giá thanh toán ( cả thuế GTGT).

Có TK 512: Giá thanh toán không có thuế GTGT.

Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra phải nộp.

– Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ:

Nợ TK 338 ( 3382, 3383, 3384 ).

Có TK liên quan (111, 112…).

– Chi tiêu kinh phí công đoàn để lại doanh nghiệp:

Nợ TK 338( 3382).

Có TK 111,112.

– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số tiền công nhân đi vắng chưa lĩnh:

Nợ TK 334

Có TK 338 (3388).

Trường hợp số đã trả, đã nộp về KPCĐ, BHXH (kể cả số vượt chi ) lớn hơn số phải trả, phải nộp được cấp bù, ghi:

Nợ TK 111, 112: Số tiền được cấp bù đã nhận.

Có TK 338: Số được cấp bù ( 3382, 3383).

phương pháp hạch toán tiền lương

ngoài  phương pháp hạch toán tiền lương  ra, các bạn có thể tải đề cương, bài mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp tại website hoặc fanpage của mình.

Chúc các bạn làm bài thật tốt.

Nếu bạn nào không có thời gian viết bài, có thể liên hệ với mình qua zalo: 0909 23 26 20

Rate this post