Kinh Dịch, một bộ sách cổ xưa của Trung Quốc, chứa đựng trí tuệ sâu sắc về vũ trụ và cuộc sống. 64 quẻ Kinh Dịch là hệ thống biểu tượng phức tạp, phản ánh sự biến đổi của vạn vật. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách giải nghĩa từng quẻ, giúp người mới bắt đầu dễ dàng tiếp cận và khám phá kho tàng tri thức này.
Đề tài dinh dưỡng cho trẻ mầm non
Mục Lục
Cung Càn
Quẻ 1: Thuần Càn (乾)
- Cách: Khốn long đắc thuỷ (Rồng nơi khô gặp nước). Tốt cho người có tư duy cao, đức lớn.
- Tượng: Thiên hành kiện (Mặt trời vận hành mạnh mẽ). Tượng trưng cho sự lớn mạnh, dự trữ năng lượng.
- Nghĩa: Sức mạnh, cứng rắn, thẳng thắn, trung chính. Chỉ huy, thống lĩnh, đứng đầu. Thịnh vượng, danh lợi, địa vị. Thời vận hanh thông cho việc lớn. Nhưng có thể gãy đổ, tán phát khi xem việc nhỏ, cạnh tranh. Càn tượng trưng cho rồng, ngựa, vàng bạc, màu đỏ, vòng tròn, kinh đô, cái đầu, trái cây.
Quẻ 2: Thiên Phong Cấu (姤)
- Cách: Tha hương ngộ hữu (Xa quê gặp bạn). Không đẹp lúc đầu nhưng may mắn về sau.
- Tượng: Thiên hạ hữu phong (Dưới trời có gió). Hời hợt, không sâu sắc. May mắn nhỏ.
- Nghĩa: Ngẫu nhiên gặp gỡ, gặp thời. Cấu kết, công ty, giao cấu (không chính phối), rạn nứt, thoái hoá, đè nén, trù úm, tâm linh, tiểu nhân.
Quẻ 3: Thiên Sơn Độn (遯)
- Cách: Nùng vân tế nhật (Mây đen che kín mặt trời). Bị đè nén, mất tác dụng, nên rút lui.
- Tượng: Thiên hạ hữu sơn (Dưới trời có núi). Mặt trời khuất núi, xế chiều, hoàng hôn.
- Nghĩa: Thoái lui, ở ẩn, trốn chạy, che dấu, lãng quên, bưng bít, sự sáng cuối cùng, ghế của lãnh đạo, ngưng chỉ, tĩnh tại, kiên trì, che dấu tài năng, hưởng lạc.
Quẻ 4: Thiên Địa Bĩ (否)
- Cách: Hổ lạc hàm khanh (Hổ sa xuống hố). Gặp nạn. Bĩ thái cùng thông.
- Tượng: Thiên địa bất giao (Trời đất không giao hoà). Thiên hành địa thượng (Mặt trời đi trên đất). Bình minh, khởi đầu.
- Nghĩa: Mặt trời mọc, bế tắc, bí, bất giao hoà, âm dương cách trở, lôi kéo, thuyết khách, việc nhỏ thì thành, việc lớn thì hung, khởi đầu tốt nhưng không lợi về sau, tượng người nông dân.
Báo Cáo Thực Tập Thương Mại Điện Tử [Đề Tài + Bài Mẫu]
Quẻ 5: Phong Địa Quan (觀)
- Cách: Hạn bồng phùng hà (Bèo hạn gặp nước).
- Tượng: Phong hành địa thượng (Gió thổi trên mặt đất). Hời hợt, may mắn nhỏ.
- Nghĩa: Quan sát, xem xét, chiêm ngưỡng, người ngoài cuộc, cần sự trợ giúp bên ngoài, xa cách, đi lại, xuất ngoại, lộn ngược phải trái, quan chức, quan sự, quan tài, mồ mả, người thông minh, láu cá, môn quan.
Quẻ 6: Sơn Địa Bác (剝)
- Cách: Ưng thước đồng lâm (Chim ưng và chim khách cùng rừng). Tranh đoạt, được mất.
- Tượng: Sơn phụ ư địa (Núi tựa vào đất). Chông chênh, nguy hiểm.
- Nghĩa: Rơi rụng, rớt, đổ bể, xé ra, bỏ đi, loại đi, hỏng, trượt, sai lệch, cờ bạc, nhà xấu, nghèo, người làm xiếc trên dây, mạo hiểm.
Quẻ 7: Hoả Địa Tấn (晉)
- Cách: Sừ địa đắc kim (Cày đất được vàng). Đắc lợi tương lai gần.
- Tượng: Minh xuất địa thượng (Ánh sáng trên mặt đất). Nhật lệ trung thiên (Mặt trời giữa trời). Sung sức, thành công.
- Nghĩa: Tiến, tiến thịnh, phát triển, sáng tỏ, rõ ràng, đi mạnh, hoà thuận, sinh đẻ tốt.
Kết Luận Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Bán Hàng
Quẻ 8: Hoả Thiên Đại Hữu (大有)
- Cách: Khuyển mộc hô tước (Chặt cây được tổ chim). Quẻ đẹp nhất, lộc trời cho.
- Tượng: Hoả tai thiên tượng (Trên trời có lửa). Sáng rực.
- Nghĩa: Có, giàu có, thịnh vượng, sở hữu, được lợi, lưỡng lợi, khoan hoà, rộng lớn, bao dung, chiến tranh lớn, hoả hoạn.
39 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Luật Tại Ủy Ban Nhân Dân
… (Các quẻ còn lại từ 9 đến 64 sẽ được giải nghĩa tương tự)
60 Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp Thực Tập Ngành Luật Tại Tòa Án Nhân Dân
Bài viết này đã giới thiệu tổng quan về cách giải nghĩa 64 quẻ Kinh Dịch. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Kinh Dịch và áp dụng vào cuộc sống.